Giới thiệu
Điều khiển phương tiện thủy nội địa trình độ trung cấp là ngành, nghề vận hành khai thác phương tiện thủy nội địa và các trang thiết bị trên phương tiện thủy nội địa, đồng thời áp dụng các quy định pháp luật của Luật Giao thông đường thủy nội địa, Luật Hàng hải để điều động phương tiện thực hiện các hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa trong phạm vi đường thủy nội địa theo quy định, đảm bảo an ninh, an toàn cho người, phương tiện và hàng hóa; đảm bảo an toàn cho môi trường đường thủy và đạt hiệu quả kinh tế, đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Ngoài công việc trực tiếp điều động phương tiện thủy nội địa thực hiện các hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa, nghề Điều khiển phương tiện thủy nội địa còn thực hiện khai thác phương tiện thủy nội địa tại các công ty vận tải đường thủy (tìm kiếm nguồn hàng, ký kết hợp đồng vận tải, phối hợp thuyền trưởng tổ chức khai thác phương tiện thủy nội địa); điều độ cảng, bến thủy nội địa tại các cảng, bến thủy nội địa (thông báo; chỉ huy phương tiện thủy nội địa vào cảng, ra cảng, neo đậu trong cảng); làm công tác cảng vụ đường thủy nội địa (kiểm tra, kiểm soát, giám sát việc chấp hành pháp luật giao thông đường thủy nội địa, việc chấp hành quy định an toàn môi trường đường thủy của các phương tiện tham gia giao thông trên đường thủy nội địa; tham gia tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn đường thủy nội địa).
Nghề Điều khiển phương tiện thủy nội địa thường xuyên làm việc lưu động trên các tuyến đường thủy nội địa và các cảng, bến; điều kiện làm việc luôn bị tác động bởi các yếu tố tự nhiên thay đổi: sóng, gió, dòng chảy trên các tuyến luồng đường thủy nội địa. Người hành nghề Điều khiển phương tiện thủy nội địa phải có sức khỏe tốt, chịu được sóng gió, có đạo đức nghề nghiệp, có đủ kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề đáp ứng được yêu cầu của mỗi vị trí công việc. Đặc biệt phải có ý thức chấp hành pháp luật giao thông đường thủy, chấp hành quy định an toàn môi trường đường thủy.
Khối lượng kiến thức tối thiểu: 1.400 giờ (tương đương 55 tín chỉ).
Chương trình đào tạo
Trình bày được cách xử lý các sự cố, các công việc phát sinh khi làm việc; sơ cứu; ứng phó với các tình huống khẩn cấp trong khi làm việc;
Trình bày được các nội dung cơ bản, các qui định về an toàn lao động khi làm việc trên phương tiện thủy nội địa;
Giải thích được các qui định về Quy phạm ngăn ngừa ô nhiễm do phương tiện thủy nội địa và bảo vệ môi trường đường thủy;
Trình bày được nguyên lý kết cấu phương tiện thủy nội địa; nguyên lý điều động phương tiện thủy nội địa;
Trình bày được quy trình bảo dưỡng vỏ phương tiện thủy nội địa và các thiết bị trên boong;
Trình bày được được cấu tạo, hoạt động của các thiết bị hàng hải sử dụng trên phương tiện thủy nội địa;
Đánh giá được các hiện tượng khí tượng thủy văn, địa văn hàng hải, thủy triều, luồng lạch ảnh hưởng đến điều động phương tiện ;
Trình bày được quy trình giao nhận, bảo quản hàng hóa; quy trình đón, trả và phục vụ hành khách; quy trình xếp, dỡ hàng hóa tại cảng;
Giải thích được các quy định trong Luật đường thủy nội địa; nội dung cơ bản về Luật hàng hải;
Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
- Tổ chức xử lý được các vấn đề vấn đề phát sinh; có khả năng thích ứng và làm việc được khi có sự thay đổi công việc trong môi trường làm việc thay đổi;
- Làm được công việc làm dây đảm bảo an toàn;
- Làm được công việc bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ phương tiện thủy nội địa và các trang thiết bị hàng hải;
- Điều động được phương tiện thủy nội địa thuộc nhóm I và nhóm II trong mọi tình huống ở vùng thủy nội địa và vùng ven biển dưới 12 hải lý;
- Làm được và tổ chức được công việc đấu ghép; tách đoàn lai kéo đúng yêu cầu kỹ thuật, an toàn;
- Vận hành khai thác được các thiết bị lắp đặt trên phương tiện thủy nội địa;
- Tổ chức thực hiện được kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện thủy nội địa;
- Tổ chức được công việc giao nhận, bảo quản hàng hóa trong vận tải đường thủy nội địa;
- Tổ chức được công việc đón, trả và phục vụ hành khách trong vận tải đường thủy nội địa;
- Quản lý thuyền viên trên phương tiện thủy nội địa thực hiện nhiệm vụ; quản lý phương tiện đảm bảo an ninh, an toàn;
- Thực hiện được công tác tìm kiếm, cứu nạn, cứu đắm khi phương tiện gặp sự cố tai nạn đường thủy;
- Thực hiện đúng các quy định về Quy phạm ngăn ngừa ô nhiễm do phương tiện thủy nội địa; đảm bảo an toàn môi trường đường thủy;
- Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Có ý thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, yêu nghề; có ý thức kỹ luật;
- Có tác phong và phương pháp làm việc khoa học, nghiêm túc; giám sát, phân tích, đánh giá và chủ động tổ chức giải quyết các vấn đề phát sinh trong công việc, trong nhóm làm việc và chịu trách nhiệm về kết quả công việc;
- Tuân thủ nghiêm các quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa, Luật Hàng hải.
- Tuân thủ nghiêm các quy định pháp luật về an ninh, an toàn con người và phương tiện; quy định pháp luật về an toàn môi trường đường thủy nội địa.
Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
Thủy thủ phương tiện thủy nội địa;
Thuyền phó nhất phương tiện thủy nội địa thuộc nhóm II;
Điều độ cảng, bến thủy nội địa thủy nội địa;
Cảng vụ viên cảng vụ đường thủy nội địa.
- Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Điều khiển phương tiện thủy nội địa trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
Điểm chuẩn
Thống kê điểm chuẩn theo ngành qua các năm
wdt_ID | Mã Ngành | Tên Ngành | Tên Trường | Mã Trường | Điểm Chuẩn | Năm | Tổ Hợp Môn | Phương Thức | Ghi chú |
---|