Giới thiệu
Diễn viên múa trình độ cao đẳng là ngành, nghề mà người học được học tập, nghiên cứu và thực hành các dòng múa như cổ điển châu Âu, dân gian dân tộc Việt Nam, đương đại, đáp ứng yêu cầu trình độ bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Các dòng múa nêu trên là những dòng múa được sử dụng trong các tác phẩm múa chuyên nghiệp và không chuyên tại các nhà hát và các đơn vị nghệ thuật, có đặc tính, vị trí khác nhau về mọi mặt trong trình diễn nghệ thuật múa. Người học có thể làm việc độc lập và làm việc theo nhóm, thực hiện các công việc: lập kế hoạch biểu diễn, thực hành các tác phẩm múa; luyện tập kỹ thuật cá nhân; thực hành biểu diễn múa (với các hình thức múa khác như máu đơn, máu đôi, múa tập thể…); thực hiện biểu diễn theo yêu cầu của biên đạo, tapsc phẩm; nghiên cứu xu hướng phát triển của nghệ thuật máu để phát triển kiến thức cho ngành nghề.
Người học sau khi tốt nghiệp ngành diễn viên múa trình độ cao đẳng có thể làm việc tại các nhà hát, đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp, đảm nhiệm về văn hóa văn nghệ tại các trung tâm văn hóa, các đơn vị, sự nghiệp… và tiếp tục học ở trình độ cao hơn. Có thể biểu diễn ở các chương trình ca múa nhạc tổng hợp, chương trình truyền hình; các chương trình lễ hội, festival múa trong nước và quốc tế; các chương trình biểu diễn phục vụ chính trị, tiếp đón khách quốc tế của địa phương, Nhà nước, các chương trình tư nhân đầu tư theo đơn đặt hàng;
Khối lượng kiến thức tối thiểu: 2.400 giờ (tương đương 119 tín chỉ).
Chương trình đào tạo
- Xác định được vị trí, vai trò của nghệ sỹ biểu diễn múa tham gia trong các chương trình nghệ thuật, những ảnh hưởng, tác động của nghệ thuật nói chung và nghệ thuật múa nói riêng đối với kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội;
- Mô tả được những kiến thức cơ bản về nghệ thuật múa Việt Nam và thế giới, các kiến thức cơ sở ngành múa như phân tích tác phẩm múa, phân tích tác phẩm âm nhạc, giải phẫu học…;
- Phân tích được kiến thức cơ bản và hệ thống về kỹ thuật biểu diễn múa, về các dòng múa như cổ điển châu Âu, đương đại, dân gian dân tộc Việt Nam và các phương pháp kỹ thuật biểu diễn;
- Xác định được các kiến thức, kỹ thuật chuyên ngành để luyện tập, biểu diễn được các tác phẩm biểu diễn múa theo yêu cầu đề ra;
- Trình diễn các yêu cầu kỹ thuật, kỹ xảo trong các tác phẩm múa đơn, múa đôi, múa tập thể... thuộc các dòng múa;
- Trình bày, phân tích được các kỹ thuật, kỹ xảo biểu diễn cơ bản của các dòng múa để luyện tập và thực hiện các kỹ thuật đó;
- Mô tả được các hình thức nghệ thuật liên quan đến ngành, nghề như nghệ thuật trình diễn sân khấu, nghệ thuật trang điểm, trang phục...;
- Mô tả được các hình thức trình diễn trên sân khấu, vị trí vai trò của nghệ sỹ biểu diễn trên sân khấu tùy theo từng thể loại múa, chương trình biểu diễn nghệ thuật cụ thể;
- Liệt kê được các loại trang thiết bị, công cụ hỗ trợ chuyên dụng trong thực hành và biểu diễn nghệ thuật múa và giải thích công dụng của chúng;
- Trình bày được phương pháp đảm bảo an toàn cho người và dụng cụ, thiết bị khi biểu diễn;
- Trình bày được các kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin, phương pháp khai thác các phần mềm, ứng dụng phục vụ cho ngành, nghề;
- Xác định được các yếu tố cơ bản về pháp luật của Nhà nước, nguyên tắc khai thác và xử dụng thông tin, quy định về bản quyền, sở hữu trí tuệ;
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
- Phân loại các dòng khi tham gia luyện tập và biểu diễn;
- Thực hành tốt các kỹ thuật, kỹ xảo cơ bản của ngành, nghề; các phương pháp để luyện tập và thực hiện các loại kỹ thuật đó;
- Luyện tập được thành thạo các kỹ thuật cơ bản của múa;
- Thể hiện được kỹ thuật, kỹ năng cơ bản biểu diễn múa với các thể loại múa khác nhau như: múa một người, hai người và tập thể;
- Biểu diễn được tác phẩm múa theo đúng đề tài, nội dung, hình thức của tác phẩm;
- Tiếp cận linh hoạt các thể loại, hình thức biểu diễn múa;
- Biểu diễn, làm chủ sân khấu theo nội dung tác phẩm múa; ứng tác được với các nghệ sỹ biểu diễn khác;
- Sử dụng thành thạo các trang thiết bị hỗ trợ luyện tập và biểu diễn múa, , khai thác các ứng dụng công nghệ truyền thông, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị dụng cụ biểu diễn;
- Vận dụng linh hoạt, phù hợp các kỹ năng mềm như: kỹ năng thuyết trình, đàm phán, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng xử lý tình huống, kỹ năng giải quyết xung đột, kỹ năng làm việc nhóm … vào quá trình làm việc một cách hiệu quả;
- Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
- Có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, có ý thức kỷ luật, phương pháp làm việc khoa học;
- Giao tiếp lịch sự, văn minh thanh lịch với công chúng, khán giả, đồng nghiệp và nhà tuyển dụng lao động;
- Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm, tiếp thu và học hỏi có chọn lọc, sáng tạo trong hoạt động biểu diễn nghệ thuật;
- Phối hợp với các nghệ sỹ thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu trách nhiệm về kết quả làm việc của cá nhân trước biên đạo múa, chỉ huy đêm diễn, tổng đạo diễn chương trình, lãnh đạo đơn vị thực hiện nhiệm vụ;
- Chủ động đánh giá chất lượng công việc và kết quả thực hiện của cá nhân và các nghệ sỹ khác;
- Có tác phong chuyên nghiệp, tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.
Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Biểu diễn múa cổ điển châu Âu;
- Biểu diễn múa dân gian dân tộc Việt Nam;
- Biểu diễn múa đương đại.
- Khối lượng khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Diễn viên múa, trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn.
- Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo./.
Điểm chuẩn
Thống kê điểm chuẩn theo ngành qua các năm
wdt_ID | Mã Ngành | Tên Ngành | Tên Trường | Mã Trường | Điểm Chuẩn | Năm | Tổ Hợp Môn | Phương Thức | Ghi chú |
---|