Giới thiệu
Công nghệ sản xuất ván nhân tạo trình độ cao đẳng là ngành, nghề dùng nguyên liệu chính là gỗ và keo để sản xuất ván nhân tạo dùng trong sản xuất đồ mộc và xây dựng, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Quy trình sản xuất được thực hiện theo tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế, gồm các nhiệm vụ: Sản xuất dăm, ép ván dăm; sản xuất sợi, ép ván sợi; sản xuất phôi ván ghép thanh; sản xuất thanh ghép, ghép ván; sản xuất ván mỏng, ép ván dán.
Trong quá trình sản xuất các loại ván nhân tạo có sử dụng nhiều máy, thiết bị và dụng cụ từ đơn giản đến phức tạp vào trong từng công đoạn sản xuất. Do đặc thù ván nhân tạo là nguồn nguyên liệu đầu vào cho nhiều lĩnh vực sản xuất khác nên trong quá trình sản xuất được áp dụng nhiều tiêu chuẩn kỹ thuật, môi trường và công nghệ hiện đại của trong và ngoài nước.
Người học Công nghệ sản xuất ván nhân tạo trình độ cao đẳng, sau khi tốt nghiệp, có khả năng chủ động tổ chức làm việc theo nhóm và điều hành các phân xưởng sản xuất, ca và tổ sản xuất được phân công; có trách nhiệm và có kỷ luật lao động thực hiện đúng các quy định trong quy trình sản xuất; có đủ sức khỏe, tinh thần vững vàng, phản ứng nhanh đảm bảo an toàn khi lao động…
Khối lượng kiến thức tối thiểu: 2.345 giờ (tương đương 85 tín chỉ).
Chương trình đào tạo
Nhận biết và lựa chọn được nguyên liệu phù hợp với yêu cầu sản xuất dăm, sợi, thanh ghép, ván mỏng;
Trình bày được cấu tạo gỗ, đặc điểm, tính chất cơ bản của gỗ và phương pháp chọn gỗ nguyên liệu trong sản xuất ván nhân tạo;
- Trình bày và phân tích được đặc điểm, các yếu tố ảnh hưởng đến nguyên liệu sản xuất dăm, sợi, thanh ghép, ván mỏng;
- Nhận biết được đặc điểm, công dụng và yêu cầu của keo và các chất phụ gia dùng trong sản xuất ván dăm, ván sợi, ván ghép thanh, ván dán;
- Vận dụng được phương pháp tính toán định lượng nguyên vật liệu theo đơn đặt hàng;
- Mô tả được quy trình sản xuất các loại ván nhân tạo: Sản xuất ván dăm, sản xuất ván sợi, sản xuất ván ghép thanh, sản xuất ván dán;
- Mô tả được tính năng, công dụng của các loại dụng cụ đo, kiểm trong quá trình sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm ván nhân tạo;
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, tính năng, công dụng và quy trình vận hành các máy, thiết bị sử dụng trong sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm ván nhân tạo và phương pháp bảo quản ván nhân tạo thành phẩm;
- Trình bày được quy trình bảo dưỡng thường xuyên các loại dụng cụ, máy, thiết bị trong quá trình sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm ván nhân tạo;
- Đánh giá được chất lượng các loại ván nhân tạo: Ván dăm, ván sợi, ván ghép thanh, ván dán theo TCVN;
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
Thành thục việc tính toán điều kiện về nhân công, kinh phí và quy mô dây chuyền sản xuất ván nhân tạo theo yêu cầu cụ thể;
Lập được kế hoạch sản xuất ván nhân tạo theo yêu cầu cụ thể;
- Chuẩn bị được các dụng cụ đo, dụng cụ tháo lắp đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Chuẩn bị được các loại máy, thiết bị sản xuất ván nhân tạo (ván dăm, ván sợi, ván ghép thanh, ván dán) theo từng vị trí việc làm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Tính toán và chọn được các loại keo và các chất phụ gia dùng trong sản xuất ván dăm, ván sợi, ván ghép thanh, ván dán;
- Vận hành thành thạo các loại máy, thiết bị, dụng cụ trong quy trình sản xuất các loại ván nhân tạo: Ván dăm, ván sợi, ván ghép thanh, ván dán;
- Sử dụng thành thạo các loại dụng cụ đo, kiểm trong quá trình sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm ván nhân tạo;
- Kiểm tra, đánh giá được chất lượng các loại ván nhân tạo: Ván dăm, ván sợi, ván ghép thanh, ván dán theo TCVN;
- Bảo quản được ván nhân tạo thành phẩm đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Vận hành được các máy, thiết bị sử dụng kiểm tra chất lượng sản phẩm ván nhân tạo;
- Bảo dưỡng được các loại dụng cụ, máy, thiết bị trong quá trình sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm ván nhân tạo;
- Phát hiện và khắc phục được sự cố xảy ra trong quá trình sản xuất và bảo quản sản phẩm ván nhân tạo;
- Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
Có ý thức tổ chức, tự giác chấp hành kỷ luật, lao động có kỹ thuật, chất lượng và năng suất, có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp;
- Có ý thức trách nhiệm đối với công việc được giao, có ý thức bảo vệ của công;
- Chấp hành tốt các nội quy, quy định của đơn vị;
- Có thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý;
- Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ được giao; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
Chịu trách nhiệm đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của bản thân và các thành viên trong nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị;
Có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp.
Sau khi tốt nghiệp, người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
Kiểm tra chất lượng sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất ván nhân tạo;
- Tổ chức sản xuất, kinh doanh ván nhân tạo;
- Hướng dẫn học nghề nghiệp sản xuất ván nhân tạo cho người lao động mới hoặc người có kỹ năng nghề thấp hơn;
- Chọn, pha chế nguyên liệu để sản xuất ván nhân tạo như: Ván dăm, ván sợi, ván dán và ván ghép thanh.
Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Công nghệ sản xuất ván nhân tạo, trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
Điểm chuẩn
Thống kê điểm chuẩn theo ngành qua các năm
wdt_ID | Mã Ngành | Tên Ngành | Tên Trường | Mã Trường | Điểm Chuẩn | Năm | Tổ Hợp Môn | Phương Thức | Ghi chú |
---|