Giới thiệu
Công nghệ kỹ thuật hóa học trình độ trung cấp là ngành, nghề liên quan đến hóa chất và kiểm nghiệm, có ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất, phát triển kỹ thuật công nghiệp, nông nghiệp, chế biến thực phẩm và nhiều lĩnh vực khác có liên quan đến hóa chất đáp ứng yêu cầu trình độ bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam..
Nhiệm vụ chính của nghề Công nghệ kỹ thuật hóa học trình độ trung cấp là pha chế hóa chất; lấy mẫu; phân tích và bảo quản mẫu; phòng ngừa và ứng phó các sự cố hóa chất; quản lý phòng thí nghiệm và kho hóa chất; vận hành các thiết bị sản xuất có liên quan đến lĩnh vực hóa học; vận hành hệ thống xử lý nước thải và nước cấp.
Người tốt nghiệp nghề Công nghệ kỹ thuật hóa học trình độ trung cấp làm việc ở các công ty/doanh nghiệp với chức vụ chủ yếu là nhân viên QC (kiểm soát chất lượng, viết tắt là KCS) trong các nhà máy hóa chất, dược phẩm, mỹ phẩm, hóa chất bảo vệ thực vật, hóa dầu, hóa nhựa, dệt nhuộm, mạ điện, pin, ắc quy, luyện kim, xi măng, phân bón, chế biến thực phẩm, và các lĩnh vực khác có liên quan đến hóa chất. Ngoài ra, nghề này có thể làm việc ở phòng thí nghiệm của các cơ quan quản lý nhà nước và trung tâm phân tích.
Để thực hiện tốt công việc và bảo đảm an toàn lao động, người làm nghề Công nghệ kỹ thuật hóa học cần sử dụng các dụng cụ bảo hộ lao động như: Áo blu, găng tay, khẩu trang, mặt nạ phòng độc và mũ bảo hộ. Môi trường làm việc của nghề là thường xuyên tiếp xúc với hóa chất, nên phải tuân thủ quy định của Luật Hóa chất và quy định về an toàn lao động.
Khối lượng kiến thức tối thiểu: 1.700 giờ (tương đương 60 tín chỉ, tương đương 1,5 năm đào tạo theo niên chế)
Chương trình đào tạo
Trình bày được cách sử dụng và phương pháp bảo quản các dụng cụ, nhất là dụng cụ thủy tinh trong phòng thí nghiệm hóa học;
Trình bày được quy trình vận hành các thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm như: Cân kỹ thuật, cân phân tích, tủ sấy, lò nung, máy đo pH, máy quang phổ hấp thụ phân tử và các thiết bị khác;
- Trình bày được tính chất vật lý và hóa học, phương pháp điều chế và ứng dụng của một số kim loại, phi kim và hợp chất của chúng; mô tả được tính chất của các chất hữu cơ đơn giản;
- Liệt kê được các biện pháp bảo đảm an toàn lao động, phòng ngừa và giảm thiểu bệnh nghề nghiệp khi tiếp xúc với hóa chất; phòng ngừa và ứng phó các sự cố về hóa chất;
- Trình bày được các quy trình lấy mẫu, bảo quản mẫu, lưu mẫu và xử lý một số mẫu phân tích cơ bản;
- Trình bày được công thức pha chế các loại nồng độ hóa chất như: Nồng độ phần trăm, nồng độ mol/L, nồng độ đương lượng và các loại nồng độ khác; xác định được phương pháp bảo quản và hạn sử dụng của các hóa chất pha chế;
- Trình bày được ý nghĩa của các chữ và số trên nhãn lọ hóa chất, phân biệt được các loại hóa chất dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn và có độc tính; xác định được hạn sử dụng của hóa chất và các loại hóa chất kị nhau để từ đó lập được phương án quản lý phù hợp với Luật Hóa chất;
- Trình bày được quy trình phân tích của các thông số bản cơ bản như: Độ mặn, pH, COD, tổng nitơ và các thông số khác;
- Liệt kê được một số công nghệ xử lý nước thải và nước cấp cơ bản;
- Trình bày được quy trình vệ sinh các dụng cụ và thiết bị hóa học cơ bản, nhất là dụng cụ thủy tinh; đánh giá được mức độ sạch và nhiễm bẩn của các dụng cụ;
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
Sơ cứu được các tai nạn hóa chất cơ bản;
Vệ sinh đúng kỹ thuật các dụng cụ và thiết bị hóa học;
- Phòng ngừa, ứng phó được các sự cố hóa chất và cháy nổ cơ bản;
- Viết được các phương trình phản ứng hóa học cơ bản;
- Bảo quản được các loại hóa chất phù hợp với Luật Hóa chất và cơ quan nơi làm việc;
- Tính toán và pha chế được các loại hóa chất ở các dạng nồng độ đơn giản như: Nồng độ mol/L, nồng độ phần trăm, nồng độ đương lượng;
- Lấy mẫu, xử lý và bảo quản mẫu đúng quy trình;
- Xử lý được số liệu của kết quả phân tích ở mức độ cơ bản như: Sai số thô, giá trị trung bình và các số liệu cơ bản khác;
- Sử dụng được các phần mềm tin học ứng dụng trong hóa học (chủ yếu là Microsoft Excel) để xử lý số liệu;
- Vận hành được một số thiết bị trong phòng thí nghiệm như máy đo pH, các loại cân, tủ sấy, lò nung và các thiết bị hóa học thông thường khác;
- Làm đúng quy trình kiểm nghiệm, quy trình sản xuất, quy trình xử lý nước thải và nước cấp;
- Làm đúng các yêu cầu của quy trình 5S và ISO trong phòng thí nghiệm;
- Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
Làm việc độc lập và làm việc nhóm hiệu quả; đánh giá được các kết quả công việc của cá nhân và các thành viên trong nhóm;
Trung thực, khách quan, cẩn thận và tỉ mỉ trong công việc; tự giác nhận trách nhiệm ở vị trí công việc đảm nhận;
- Năng động và thực hiện đúng công việc đảm nhận; có ý thức kỷ luật lao động cao, có trách nhiệm với công việc, thích ứng với môi trường lao động trong bối cảnh hội nhập Quốc tế;
- Chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường ở nơi làm việc; chịu trách nhiệm về ô nhiễm môi trường do cá nhân gây ra;
- Chấp hành tốt các nội qui, qui định tại nơi làm việc về an toàn lao động, an toàn hóa chất, phòng chống cháy nổ và vệ sinh công nghiệp;
Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
Lấy mẫu;
- Pha chế hóa chất;
- Phân tích mẫu;
- Quản lý phòng thí nghiệm;
- Quản lý kho hóa chất;
- Tư vấn khách hàng;
- Vận hành sản xuất;
- Vận hành hệ thống xử lý nước thải và nước cấp.
Khối lượng khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Công nghệ kỹ thuật hóa học trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
Điểm chuẩn
Thống kê điểm chuẩn theo ngành qua các năm
wdt_ID | Mã Ngành | Tên Ngành | Tên Trường | Mã Trường | Điểm Chuẩn | Năm | Tổ Hợp Môn | Phương Thức | Ghi chú |
---|