Giới thiệu
Nghề Cơ khí xây dựng là nghề chủ yếu làm việc trong các ngành công nghiệp, công nghệ chế tạo máy, thiết bị, kết cấu thép, kết cấu xây dựng cơ khí và trong một số lĩnh vực của ngành công nghiệp xây dựng.
Người hành nghề Cơ khí xây dựng làm việc độc lập hoặc theo nhóm. Họ tham gia sản xuất và lắp ráp các sản phẩm cả trong nhà xưởng và ngoài công trường. Ngoài việc xây lắp các kết cấu thép thông thường, người hành nghề Cơ khí xây dựng còn sản xuất các thành phẩm nặng như: thang máy, thang cuốn, băng tải và các chi tiết cho công nghiệp chế tạo tàu biển, các tòa nhà và hệ thống kho bãi. Ngoài ra, họ còn có khả năng lắp ráp sẵn các cụm chi tiết tại các nhà xưởng lớn, vận chuyển các sản phẩm tới công trường và hoàn thiện tại đó.
Người hành nghề Cơ khí xây dựng không chỉ làm việc chủ yếu trong lĩnh vực hoạt động sản xuất và lắp ráp mà còn triển khai được các dịch vụ, bảo trì và sữa chữa. Ngoài ra, họ cũng có chuyên môn về dịch vụ chăm sóc khách hàng và đảm bảo chất lượng. Họ có thể chế tạo một số sản phẩm khác nhau của công ty như: thân tàu thủy, khung nhà xưởng, gầm cầu, các hệ thống vận chuyển, cần cẩu các nhà ga, sân bay, các cột ăng ten, giàn khoan dẩu, hệ thống thông gió và xây lắp đường ống… hoặc tập trung vào quá trình sản xuất một số sản phẩm cơ khí ứng dụng các phương pháp hàn khác nhau đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Người hành nghề Cơ khí xây dựng chủ yếu làm việc tại các phân xưởng, nhà máy, doanh nghiệp sản xuất, chế tạo thiết bị cơ khí, chi tiết máy,…. trong môi trường công nghiệp. Vì vậy, người hành nghề phải có sức khỏe tốt, có đạo đức nghề nghiệp tốt, luôn rèn luyện tính cẩn thận, chi tiết, rõ ràng; xây dựng ý thức nghề và sự say mê nghề, có đủ kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề đáp ứng với vị trí công việc
Khối lượng kiến thức tối thiểu : 1700 giờ (Tương đương 56 tín chỉ)
Chương trình đào tạo
- Phân tích được các dấu, ký hiệu, hình biểu diễn, quy định liên quan trên bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp, so sánh được sự khác nhau của các phương pháp chiếu góc thứ nhất và thứ ba (E và A);
- Trình bày được đặc điểm, cấu tạo và nguyên lý làm việc của một số loại máy công cụ: máy tiện vạn năng, máy phay vạn năng , máy mài, máy cắt đột liên hợp, máy uốn đa năng, máy hàn;
- Trình bày được tính chất cơ lý của một số loại vật liệu thông dụng dùng trong ngành cơ khí, vật liệu chế tạo kết cấu kim loại và các phương pháp xử lý cơ - nhiệt, xử lý ăn mòn, để làm tăng tuổi thọ cho công trình;
- Giải thích được các ký hiệu về dung sai lắp ghép ghi trên bản vẽ và tính toán được: sai lệch, dung sai, kích thước của chi tiết; độ hở, độ dôi, dung sai của mối ghép theo TCVN và tiêu chuẩn ISO;
- Trình bày và giải thích được các hiện tượng cơ lý phát sinh trong quá trình gia công: cơ khí, rèn dập, gò hàn , gia công cắt gọt, uốn gập , cắt cuốn tôn , kết cấu nền móng;
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc, phương pháp đo, hiệu chỉnh, bảo quản các loại dụng cụ và thiết bị đo thông dụng của nghề;
- Xác định được tình trạng làm việc của kết cấu kim loại trong xây dựng, hiện tượng hư hỏng, nguyên nhân và giải pháp khắc phục;
- Mô tả được các quy tắc, nội quy về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ, quy trình 5S cho cơ sở sản xuất, các biện pháp các biện pháp nhằm tăng năng suất;
- Trình bày được quy trình công nghệ gia công một số chi tiết , cụm chi tiết cơ khí theo yêu cầu;
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị , văn hóa , xã hội , pháp luật quốc phòng, an ninh, giáo dục thể chất theo qui định.
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ kiểm tra, dụng cụ đo;
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ cắt cầm tay như: Đục, giũa các mặt phẳng, khoan lỗ, cắt ren bằng bàn ren, ta rô, cưa tay;
- Lập được quy trình công nghệ gia công chi tiết, cụm chi tiết cơ khí;
- Sử dụng thành thạo một hoặc nhiều loại máy công cụ như: Máy phay, máy tiện, máy khoan, máy mài vạn năng và máy cắt CNC, máy hàn, máy cuốn tôn, thiết bị nâng chuyển;
- Gia công được các chi tiết máy định hình trên máy tiện vạn năng, máy phay vạn năng, máy mài, máy khoan, máy cắt đột liên hợp , máy uốn đa năng .
- Gia công, chế tạo và lắp dựng được các chi tiết, cụm chi tiết kết cấu kim loại đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Lập được kế hoạch sản xuất và quản lý thực hiện kế hoạch, thực hiện quy trình 5S;
- Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo qui định ,ứng dụng được trong một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản đạt bậc 1/6 trong khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam, ứng dụng được khả năng ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn của nghề.
- Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, phối hợp giải quyết công việc trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Hướng dẫn, giám sát thợ bậc thấp hơn thực hiện nhiệm vụ xác định tại nơi làm việc;
- Chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả công việc được phân công và trao đổi kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;
- Chủ động khi thực hiện công việc;
- Chấp hành tốt ý thức tổ chức kỷ luật, thực hiện tác phong công nghiệp;
- Hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp, trau dồi kiến thức chuyên môn;
- Năng động, sáng tạo trong quá trình làm việc, có tinh thần làm việc nhóm, tập thể, linh hoạt áp dụng kiến thức đã học vào thực tế sản xuất.
- Sau khi tốt nghiệp trình độ Trung cấp nghề Cơ khí xây dựng, người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Gia công chi tiết cụm chi tiết bằng dụng cụ cầm tay;
- Gia công chi tiết, cụm chi tiết cơ khí trên các máy vạn năng;
- Chế tạo các chi tiết từ thép tấm và thép hình;
- Chế tạo các cấu kiện cơ khí từ thép tấm và thép định hình;
- Lắp dựng kết cấu kim loại trong xây dựng.
- Khối lượng kiến thức tối thiểu yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp nghề Cơ khí xây dựng trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở trình độ cao hơn.
- Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo./.
Điểm chuẩn
Thống kê điểm chuẩn theo ngành qua các năm
wdt_ID | Mã Ngành | Tên Ngành | Tên Trường | Mã Trường | Điểm Chuẩn | Năm | Tổ Hợp Môn | Phương Thức | Ghi chú |
---|