Giới thiệu
An ninh mạng trình độ cao đẳng là ngành, nghề đảm bảo sự an toàn, an ninh thông tin; thực hiện khảo sát nhu cầu, tư vấn, thiết kế, thi công hệ thống an ninh mạng, an toàn thông tin; phân tích dò tìm và khai thác các lỗ hổng bảo mật của hệ thống mạng, lập quy trình chính sách bảo mật mạng; lập báo cáo tình hình hoạt động và rủi ro; cấu hình, vận hành và hướng dẫn người dùng cuối đảm bảo an ninh thông tin. Ngành, nghề An ninh mạng trình độ cao đẳng đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Các nhiệm vụ chính của ngành/nghề: Thiết lập và quản lý bảo mật hạ tầng thiết bị mạng; thiết lập và quản lý bảo mật dịch vụ mạng; bảo mật hệ quản trị cơ sở dữ liệu; phân tích và xử lý mã độc; khai thác và khắc phục lỗ hổng bảo mật; tư vấn, phân tích an ninh mạng; quản trị và giám sát an ninh hệ thống mạng.
Người làm việc trong ngành/nghề an ninh mạng làm việc tại bộ phận bảo mật và an toàn thông tin các doanh nghiệp, trường học; các tổ chức về tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, tập đoàn kinh tế, các tổ chức của nhà nước có yêu cầu cao về đảm bảo an ninh thông tin; tính chất công việc đòi hỏi tính cẩn trọng, an toàn điện, điện tử, an toàn thông tin và bảo mật dữ liệu và mang tính tập thể, làm việc nhóm; vì vậy, người hành nghề cần phải có đủ sức khỏe, có tâm về nghề nghiệp và có đủ năng lực kiến thức kỹ chuyên môn để thực hiện nhiệm vụ, có khả năng tổ chức và quán lý công việc.
Khối lượng kiến thức tối thiểu: 2.160 giờ (tương đương 85 tín chỉ).
Chương trình đào tạo
Trình bày được nguyên lý hoạt động của hạ tầng hệ thống mạng, các thiết bị mạng, hệ thống cáp mạng và bảo mật hạ tầng mạng;
Trình bày được nguyên lý hoạt động của hệ điều hành, các dịch vụ mạng và bảo mật dịch vụ mạng;
Trình bày được nguyên lý hoạt động của hệ quản trị cơ sở dữ liệu và bảo mật cơ sở dữ liệu;
Trình bày được cách thức phân tích và xử lý mã độc trên hệ thống mạng;
Trình bày được cách thức dò tìm và khắc phục lỗ hổng bảo mật trên thiết bị, dịch vụ, người dùng;
Trình bày được về chính sách an ninh thông tin;
Trình bày được cách thức kiểm tra và đánh giá bảo mật mạng; các tiêu chuẩn an toàn lao động;
Giải thích được về luật pháp Công nghệ thông tin (CNTT); an toàn thông tin; sở hữu trí tuệ;
Xác định được quy trình bàn giao ca, ghi nhật ký công việc;
Xác định được các tiêu chuẩn an toàn lao động;
Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
- Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định;
Thiết lập được hệ thống tường lửa, hệ thống bảo mật đầu cuối, hệ thống phát hiện và ngăn chặn xâm nhập trái phép để bảo vệ hệ thống mạng;
Cấu hình bảo mật được cho hệ thống máy chủ, các dịch vụ mạng, hệ thống cơ sở dữ liệu;
Phân tích và xử lý được mã độc tĩnh và động: mã hóa dữ liệu, đánh cắp dữ liệu, các loại mã độc văn bản;
Dò tìm và khắc phục được lỗ hổng bảo mật: các lỗ hổng của các thiết bị, ứng dụng, người dùng;
Quản trị và giám sát được rủi ro an ninh thông tin. Sử dụng được các công cụ để kiểm tra, đánh giá bảo mật;
Quản lý được hệ thống chính sách an toàn thông tin;
Tư vấn được hệ thống an ninh mạng cho các cơ quan, doanh nghiệp;
Xây dựng được hệ thống an ninh mạng cho các cơ quan, doanh nghiệp;
Ghi được nhật ký cũng như báo cáo công việc, tiến độ công việc;
Thực hiện được các biện pháp vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động;
Đọc, hiểu tài liệu tiếng Anh chuyên ngành CNTT và An ninh mạng;
Giao tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán, làm chủ tình huống.
- Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
Thực hiện công việc có đạo đức, ý thức về nghề nghiệp, trách nhiệm công dân, có động cơ nghề nghiệp đúng đắn, tôn trọng bản quyền, cần cù chịu khó và sáng tạo trong công việc, ý thức tổ chức kỷ luật lao động và tôn trọng nội qui của cơ quan, doanh nghiệp;
Thích nghi được với các môi trường làm việc khác nhau (doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp nước ngoài);
Giảm thiểu sự rò rỉ và mất dữ liệu trong khi làm nhiệm vụ; thiết lập tối ưu hóa cấu hình hoạt động giúp tiết kiệm năng lực xử lý và điện năng của máy tính, thiết bị mạng;
Chấp hành được các qui định pháp luật, chính sách của nhà nước. Trách nhiệm công dân pháp luật về CNTT, an ninh an toàn thông tin và sở hữu trí tuệ;
Chịu trách nhiệm với kết quả công việc của bản thân và nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
Giải quyết được công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;
Hướng dẫn tối thiểu, giám sát cấp dưới thực hiện nhiệm vụ xác định;
Đánh giá được chất lượng sản phẩm sau khi hoàn thành kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.
Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
Quản trị An ninh mạng;
Bảo mật Cơ sở dữ liệu;
Phân tích An ninh mạng;
Tư vấn An ninh mạng.
Khối lượng khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề An ninh mạng trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
Điểm chuẩn
Thống kê điểm chuẩn theo ngành qua các năm
wdt_ID | Mã Ngành | Tên Ngành | Tên Trường | Mã Trường | Điểm Chuẩn | Năm | Tổ Hợp Môn | Phương Thức | Ghi chú |
---|