Giới thiệu
Công nghệ đúc kim loại là ngành/nghề chế tạo sản phẩm bằng phương pháp rót kim loại ở trạng thái lỏng vào lòng khuôn để tạo ra sản phẩm có hình dáng theo khuôn mẫu, sau khi kim loại đông đặc trong khuôn ta thu được sản phẩm đúc. Người tốt nghiệp trình độ trung cấp Công nghệ đúc kim loại phải đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Người tốt nghiệp trình độ trung cấp Công nghệ đúc kim loại có thể làm việc tại phòng kỹ thuật, xưởng chế tạo mẫu, lõi, khuôn và nấu luyện kim loại; phòng kiểm tra và đánh giá chất lượng sản phẩm đúc; trong các công ty đúc, các nhà máy luyện kim và các công ty chế tạo cơ khí.
Khối lượng kiến thức tối thiểu: 1460 giờ (tương đương 60 tín chỉ)
Chương trình đào tạo
Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết;
Trình bày được yêu cầu kỹ thuật đối với vật liệu kim loại dùng để chế tạo sản phẩm bằng công nghệ đúc;
- Trình bày được quy trình chuẩn bị nguyên liệu kim loại để đúc sản phẩm;
- Trình bày được các phương pháp đúc;
- Phân tích, lựa chọn được mặt phân khuôn;
- Phân tích, sắp xếp các hệ thống rót, ngót, hơi đảm bảo được yêu cầu kỹ thuật;
- Phân biệt được độ ẩm của hỗn hợp cát, độ thông khí, độ đầm chặt của khuôn;
- Giải thích được nguyên nhân dẫn tới những thứ phẩm và phế phẩm khi đúc kim loại;
- Khái quát được cấu tạo và nguyên lý vận hành của các thiết bị bốc dỡ, vận chuyển vật liệu để đúc kim loại (Cầu trục, cần trục, mâm từ...);
- Trình bày được những kiến thức về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ trong công việc;
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
Đọc được các bản vẽ kỹ thuật trong công nghệ đúc kim loại (bản vẽ chi tiết, bản vẽ sơ đồ lắp ráp khuôn đúc);
Lắp ráp, chỉnh sửa được hệ thống rót, ngót, hơi trong khuôn cát đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Thao tác được những động tác cơ bản của người thợ đúc và sắp xếp dụng cụ có khoa học;
- Lập được tiến trình đúc kim loại trong khuôn cát cho các sản phẩm đúc đơn giản;
- Sử dụng đúng các loại dụng cụ, thiết bị cho từng công việc;
- Pha trộn hỗn hợp làm khuôn cát đúng tỉ lệ thành phần;
- Kiểm tra, vận hành được lò nấu luyện kim loại;
- Vận hành được các máy, thiết bị trong dây chuyền làm khuôn;
- Sử dụng được các phần mềm chuyên ngành cơ khí 2D phục vụ thiết kế đúc;
- Sử dụng thành thạo các thiết bị đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ của nghề công nghệ đúc kim loại;
- Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
Có ý thức trách nhiệm công dân, có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn;
Có phương pháp làm việc khoa học, thực hiện và giải quyết các vấn đề mới trong lĩnh vực công nghệ đúc kim loại;
- Năng động, tự tin, cầu tiến trong công việc, hợp tác, thân thiện, khiêm tốn trong các quan hệ;
- Tự chịu trách nhiệm về chất lượng công việc, sản phẩm do mình đảm nhiệm theo các tiêu chuẩn và trách nhiệm đối với kết quả công việc, sản phẩm của tổ, nhóm;
- Chịu trách nhiệm đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của bản thân và các thành viên trong nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp.
Sau khi tốt nghiệp, người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
Thiết kế sản phẩm đúc;
- Chế tạo khuôn;
- Nấu kim loại;
- Đúc kim loại trong khuôn phá hủy;
- Xử lý vật đúc;
- Kiểm tra và đóng gói sản phẩm;
- Quản lý kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động trong nghề Đúc kim loại.
Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành/nghề Công nghệ đúc kim loại trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo./.
Điểm chuẩn
Thống kê điểm chuẩn theo ngành qua các năm
wdt_ID | Mã Ngành | Tên Ngành | Tên Trường | Mã Trường | Điểm Chuẩn | Năm | Tổ Hợp Môn | Phương Thức | Ghi chú |
---|